Vật lý lớp 6 - Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài C1 trang 68 sgk vật lí 6. Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
    a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
    b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì?
    Hướng dẫn giải:
    Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh




    Bài C2 trang 68 sgk vật lí 6. Cho biết hai thí nghiệm vẽ ở hình dưới đây dùng để làm gì?
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.




    Bài C3 trang 69 sgk vật lí 6. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
    Hướng dẫn giải:
    [​IMG]





    Bài C4 trang 69 sgk vật lí 6. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có dụng gì?
    Hướng dẫn giải:
    Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụngngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.




    Bài C5 trang 70 sgk vật lí 6. Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
    Hướng dẫn giải:
    300C = 00C +300C = 320F + 30 x 1,80F = 860F
    370C = 00C +370C = 320F + 37 x 1,80F = 98,60F