Vật lý lớp 6 - Bài 3. Đo thể tích chất lỏng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài C1 trang 12 sgk vật lý 6. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
    1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .
    lm3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.
    Bài giải:
    (1) - 1000 dm3 ; (2) - 1000000 cm3 ;
    (3) - 1000 lít; (4) - 1000000 ml;
    (5) - 1000000 cc.




    Bài C2 trang 12 sgk vật lý 6. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
    [​IMG]
    Bài giải:
    Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
    Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
    Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.




    Bài C3 trang 12 sgk vật lý 6. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
    Bài giải:
    Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...




    Bài C4 trang 12 sgk vật lý 6. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
    [​IMG]
    Bài giải:
    GHĐĐCNN
    Bình a100 ml2 ml
    Bình b250 ml50 ml
    Bình c300 ml50 ml
    Lưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm (ví dụ các bình chụp ở hình 3.2 SGK), vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó (chẳng hạn, binh a là vạch 10 ml).




    Bài C5 trang 13 sgk vật lý 6. Điền vào chỗ trống của câu sau:
    Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........
    Bài giải:
    Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.




    Bài C6 trang 13 sgk vật lý 6. Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
    [​IMG]
    Bài giải:
    b) Đặt thẳng đứng.




    Bài C7 trang 13 sgk vật lý 6. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
    [​IMG]
    Bài giải:
    b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.




    Bài C8 trang 13 sgk vật lý 6. Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.
    - Rút ra kết luận.
    [​IMG]
    Bài giải:
    a) 70 cm3;
    b) 50 cm3;
    c) 40 cm3;




    Bài C9 trang 13 sgk vật lý 6. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trog các câu sau:
    Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
    a) Ước lượng (1)....... cần đo.
    b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.
    c) Đặt bình chia độ (4)...............
    d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.
    e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.
    - ngang
    - gần nhất
    - thẳng đứng
    - thể tích
    - GHĐ
    - ĐCNN
    Bài giải:
    (1) - thể tích;
    (2) - GHĐ;
    (3) - ĐCNN;
    (4) - thẳng đứng;
    (5) - ngang;
    (6) - gần nhất.