Vật lý lớp 6 - Bài 30. Tổng kết chương II: Nhiệt học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Trả lời câu hỏi trang 89 SGK Vật lí 6.
    1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?

    - Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
    2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
    - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
    3. Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn.
    Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
    4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
    Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên sự hiện tượng giãn nở vì nhiệt
    - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển
    - Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm
    - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể.
    5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
    (1) - Nóng chảy
    (2) - Bay hơi
    (3) - Đông đặc
    (4) - Ngưng tụ
    6. Mỗi chất có chất lỏng và đông đặc ở cùng một nhiệt độ có xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
    Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì không giống nhau.
    7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta tiếp tục đun?
    Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.
    8. Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
    Không. Chất lỏng bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
    9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
    Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trê mặt thoáng của chất lỏng




    Bài tập vận dụng trang 89 - 90 SGK Vật lí 6.
    1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?

    C: Rắn - Lỏng - Khí
    2. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
    C. Nhiệt kế thủy ngân
    3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong. Hãy vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi.
    Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
    4. Hãy sử dụng các số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau đây:
    a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: sắt
    b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Rượu
    c.
    - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
    - Không. Vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
    d. Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học. Giả sử nhiệt độ lớp học là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau:
    - Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học: nhôm, sắt, đồng, muối ăn
    - Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học: Nước, rượu, thủy ngân.
    - Hơi nước, thủy ngân
    Ghi chú: Nhiệt độ nóng chảy của một chất cũng là nhiệt độ đông đặc của chất đó. Do đó, ở cao hơn nhiệt độ này, thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thì chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.
    5.
    Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
    6.
    a)
    - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
    - Đoạn DE ứng với quá trình sôi
    b)
    - Đoạn AB, khi nước tồn tại ở thể rắn
    - Đoạn CD, khi nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi




    Ô chữ về sự chuyển thể trang 91 SGK Vật lí 6. Các từ hàng ngang:
    1. Tên gọi sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng: Nóng chảy
    2. Tên gọi của sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hay hơi): Bay hơi
    3. Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi: gió
    4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán: Thí nghiệm
    5. Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi: Mặt thoáng
    6. Tên gọi sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn: Đông đặc
    7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm: Tốc độ
    Từ hàng dọc dùng để chỉ tốc độ nóng lạnh: Nhiệt độ.