Vật lý lớp 9 - Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài C1 trang 25 sgk vật lí 9. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì?
    Hướng dẫn.
    Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm đo điện trở với các dây dẫn co cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bảng các vật kiệu khác nhau.




    Bài C2 trang 26 sgk vật lí 9. Dựa vào bảng 1, hãy tính điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài l = 1 m và có tiết diện là S = 1 mm2.
    Hướng dẫn.
    Dựa vào bảng 1 sgk, điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài 1 m và có tiết diện 1 m2. là 0,50.10-6 Ω, vậy điện trở với các dây dẫn constantan dài 1 m và có tiết diện 1 mm2. sẽ tăng thêm 10-6 lần, (vì tiết diện giảm đi 106 lần), tức là 0,50.10-6.106 = 0,5 Ω.




    Bài C3 trang 26 sgk vật lí 9. Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất p, hãy tính theo các bước như bảng 2.
    [​IMG]
    Hướng dẫn.
    R1 = p
    R2 = p.l
    R3 = \(p.\frac{l}{S}.\)




    Bài C4 trang 27 sgk vật lí 9. Tính điện trở của đoạn dây đồng dài l = 4 m có tiết diện tròn, đường kính d = 1 mm (lấy π = 3,14).
    Hướng dẫn.
    Ta có R = \(p.\frac{l}{S}\) = 1,7.10-8.= \(\frac{4}{3,14.(0,5.10^{-3})^{2}}=\frac{1,7.4.10^{-8}}{3,14.0,5.0,5.10^{-6}}\) = 0,087 Ω.




    Bài C5 trang 27 sgk vật lí 9. Từ bảng 1 hãy tính:
    a) Điện trở của sợi dây nhôm dài 2 m và có tiết diện 1 mm2.
    b) Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4 mm (lấy π = 3,14).
    c) Điện trở của một dây ống đồng dài 400 m và có tiết diện 2 mm2.
    Hướng dẫn.
    Ta có thể tính được từ bảng 1 sgk:
    a) Điện trở của sợi dây nhôm:
    R = p.\(\frac{l}{S}\) = 2,8.10-8.\(\frac{2}{1.10^{-6}}=\frac{2,8.2.10^{-8}}{10^{-6}}\) = 0,056 Ω.
    b) Điện trở của sợi dây nikêlin:
    R = p.\(\frac{l}{S}\) = 0,4.10-6.\(\frac{8}{3,14.(0,2.10^{-3})^{2}}=\frac{0,4.8.10^{-6}}{3,14.0,2.0,2.10^{-6}}\) = 25,5 Ω.
    c) Điện trở của một dây ống đồng:
    R = p.\(\frac{l}{S}\) = 1,7.10-6.\(\frac{400}{(1.10-3^{2})}=\frac{1,7.400.10^{-8}}{10^{-6}}\) = 3,4 Ω.




    Bài C6 trang 27 sgk vật lí 9. Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở 20oC có điện trở 25 Ω, có tiện diện tròn bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này (lấy π = 3,14).
    Hướng dẫn.
    Ta có:
    R = \(p.\frac{l}{S}\) => l = \(\frac{RS}{p}\) = \(\frac{25.3,14.(0,01.10^{-3})^{2}}{5,5.10^{-8}}\) = 0,1428 m ≈ 14,3 cm.