Tóm tắt lý thuyết I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng thấm nước, dạng hạt và dạng sữa Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc: rất độc, độc cao và cẩn thận II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại a. Phân biệt độ độc Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng qua nhãn mác: Nhóm độc 1: "Rất độc", "Nguy hiểm" kèm theo đầu lâu trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn Hình 1. Biểu tượng của nhóm độc 1 Nhóm độc 2: "Độc cao" kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng Hình 2. Biểu tượng của nhóm độc 2 Nhóm độc 3: "Cẩn thận" kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch rời ở giữa (có thể có hoặc không) Hình 3. Biểu tượng của nhóm độc 3b. Tên thuốc Bao gồm: Tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc Ví dụ: Padan 95 SP Hình 4. Ý nghĩa tên thuốc Padan 95 SPNgoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng hoặc thể tích,… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động. Hình 5. Nhãn thuốc trừ sâu, bệnh2. Quan sát một số dạng thuốc Dựa vào đặc điểm để nhận biết 1 số dạng thuốc như: Thuốc bột (viết tắt: B, D, BR) ở dạng bột tươi, màu trắng, trắng ngà hay màu khác, không hòa tan trong nước, khi hòa vào nước thuốc nổi như bột gạo Thuốc bột thấm nước (viết tắt: WP, BTN, DF, WDG) ở dạng bột tơi, màu trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước và tạo nên hỗn hợp huyền phù. Để lâu có khả năng tách hợp Thuốc bột hòa tan trong nước (viết tắt: SP, BHN) ở dạng bột màu trắng hay trắng ngà, có khả năng tan trong nước tạo thành dung dịch Thuốc hạt (viết tắt: G, GH, H) ở dạng hạt nhỏ, cứng, không vụn, màu trắng hay trắng ngà, tan dần trong nước Thuốc sữa (viết tắt: EC, ND) ở dạng lỏng trong suốt, khi hòa vào nước dưới các phần tử thuốc phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa Thuốc nhũ dầu (viết tắt: SC) ở dạng lỏng, đặc sền sệt, khi phân tán trong nước cũng tạo hỗn hợp dạng sữa Dung dịch đậm đặc hòa tan (viết tắt: LC, SCW, DD): dung dịch trong suốt, khi hòa vào nước tạo thành dung dịch thật Bài tập minh họa Bài tập 1 Cho một số nhãn thuốc dưới đây, em hãy tự tiến hành quan sát và hoàn thành bản tường trình: Gợi ý làm bài: KẾT QUẢ QUAN SÁT: NhãnTên sản phẩmĐộ độcHàm lượng chất tác dụngDạng thuốc1Thuốc trừ bệnh VIBEN - CCẩn thậnChứa 50% chất tác dụngThuốc bột thấm nước2Thuốc trừ sâu PADANĐộc caoChứa 95% chất tác dụngThuốc bột tan trong nước3Thuốc trừ sâu VIBASUCẩn thậnChứa 10% chất tác dụngThuốc hạt4Thuốc trừ nhện ORTUSCẩn thậnChứa 5% chất tác dụngThuốc nhũ dầu5Thuốc trừ bệnh FUANNguy hiểmChứa 40% chất tác dụngThuốc sữa