Công nghệ 7 Bài 8: Thực hành: Nhận biết một số loại phân bón hóa học thông thường

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    Dựa vào một số tính chất của phân bón như: đọ hòa tan, màu sắc, mùi, người ta có thể phân biệt được một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp (đạm, lân, kali và vôi).
    I - VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT

    • Mẫu phân hóa học thường dùng trong sản xuất
    • Ống nghiệm thủy tinh hoặc cốc thủy tinh loại nhỏ
    • Đèn cồn
    • Than củi
    • Kẹp sắt gắp than
    • Thìa nhỏ
    • Diêm hoặc bật lửa
    • Nước sạch
    II - QUY TRÌNH THỰC HÀNH

    1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hòa tan

    [​IMG]
    Hình 1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hòa tan
    • Bước 1. Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm
    • Bước 2. Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút
    • Bước 3. Để lắng từ 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hòa tan
      • Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali
      • Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi
    2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan (phân đạm và phân kali)

    • Bước 1. Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ
    [​IMG]
    Hình 2. Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ
    • Bước 2. Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ
      • Nếu có mùi khai (mùi của amôniac) đó là phân đạm
      • Nếu không có mùi khai đó là phân kali
    [​IMG]
    Hình 3. Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ
    3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan (Phân lân và vôi)

    Quan sát màu sắc:
    • Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng, đó là phân lân
    • Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi
    Bảng kết quả thực hành:
    Mẫu phânCó hòa tan không?Đốt trên than củi nóng đỏ có mùi khai không?Màu sắc?Loại phân
    Mẫu 1Đạm
    Mẫu 2KhôngXámLân
    Mẫu 3KhôngKali
    Mẫu 4KhôngTrắngVôi
    Bảng 1. Bảng kết quả thực hành phân biệt các nhóm phân bón
    III - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

    Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành:
    • Chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành có chất lượng: 2 điểm
    • Thực hành theo đúng quy trình: 1 điểm
    • Kết quả thực hành chính xác: 2 điểm
    • Đảm bảo trật tự, an toàn: 3 điểm
    • Vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ gọn gàng: 2 điểm