Đề bài I. Phần tự luận (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Các đột biến sau đây thuộc dạng đột biến nào ? ADNTrật tự các nuclêôtitDạng đột biếnMạch mã gốc -G-X-T-A-G-A-X-T-A-G -1. Đột biến 1-G-T-T-A-G-A-X-T-A-G -2. Đột biến 2-G-X-T-A-G- X-T-A-G -3. Đột biến 3-G-X-T-A-G-A-X-T-A-G –A -Câu 2 (2,5 điểm)Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng khác nhau như thế nào? II. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất : 1. Sự biến đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST là dạng đột biến A. dị bội. B. đa bội. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm. 2. Thể đa bội hình thành do A. thoi phân bào không hình thành nên toàn bộ các cặp NST không phân li. B. bộ NST không phân li trong quá trình phân chia tế bào C. các điều kiện ngoại cảnh và trong tế bào thay đổi. D. cả A và B. 3. Nguyên nhân gây ra đột biến gen là gì ? A. Do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lí, hoá học B. Do sự rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN dưới tác động của môi trường C. Do sự cạnh tranh giữa cá thể trong loài D. Cả A và B 4. Bộ NST của người có 2n = 46, số lượng NST ở thể 2n+l là bao nhiêu ? A. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 44 B. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 45. C. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 47 D. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là 46 5. Thường biến là gì ? A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thẻ dưcn ảnh hướng trực tiếp của môi trường B. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và khỏng di truyền được C. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình được biểu hiện trên cơ thể sinh vật D. Cả A và B Câu 2 (1 điểm) Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở thể đa bội, trong tế bào có bộ NST là bội số của n và….. (1)…..2n. Cơ thể đa bội chẵn có thể được hình thành qua quá trình…(2)….còn đa bội lẻ có thể được hình thành qua quá trình giảm phân và thụ tinh. A. nguyên phân B. lớn hơn C. nhỏ hơn D. giảm phân và thụ tinh Câu 3 (1,5 điểm) Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C. Loại đột biến (A)Khái niệm và dạng đột biến (B)Kết quả (C)1. Đột biến gen 2. Đột biến cấu trúc NST 3. Đột biến số lượng NST 4. Thay đổi về lượng NSTA. Là những biến đổi trong cấu trúc của ADN, thường ở 1 điểm nào đó B. Gồm dạng mất, lặp, đảo đoạn NST C. Là biến đổi trong cấu trúc NST D. Là những biến đổi về số lượng trong bộ E. Gồm dạng thể dị bội, thể đa bội G. Gồm dạng mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit1............... 2............... 3...............Lời giải chi tiết I. Phần tự luận (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) ADNTrật tự các nuclêôtitDạng đột biếnMạch mã gốc -G-X-T-A-G-A-X-T-A-G -Thay thế một cặp nucleotit1. Đột biến 1-G-T-T-A-G-A-X-T-A-G -Thay thế một cặp nucleotit2. Đột biến 2-G-X-T-A-G- X-T-A-G -Mất một cặp nucleotit3. Đột biến 3-G-X-T-A-G-A-X-T-A-G –A -Thêm một cặp nucleotitCâu 2 (2,5 điểm) Tính trạng số lượngTính trạng chất lượng- Là những tính trạng phải qua cân, đo, dong, đếm mới xác định được, như tính trạng vể năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng... - Tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường, ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.- Là những tính trạng như tỉ lệ bơ trong sữa, hàm lượng đạm... - Tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.II. Phần trắc nghiêm (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) 12345AABCDCâu 2. (1 điểm) 12BACâu 3. (1,5 điểm) 123A,GC,BD,E