Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 7

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Đề bài
    I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
    Câu 1.
    Hãy lựa chọn cụm từ ở cột B nối với cột A sao cho phù hợp rồi điền vào phần trả lời:
    ABTrả lời
    1. Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
    2. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
    3. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ thân đốt.
    4. Cơ thể có đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
    5. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
    a, Ngành Chân khớp.
    b, Ngành Ruột khoang.
    c, Ngành Thân mềm.
    d, Các ngành Giun.
    e, Ngành Động vật nguyên sinh.
    1.............
    2..............
    3………….
    4………….
    5……..........
    Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
    1. Sự đa dạng của động vật nguyên sinh ?
    1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).
    2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả…
    3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau
    4. Hình dạng ổn định
    5. Dinh dưỡng dị dưỡng.
    A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4.
    C, 1, 2, 4 D. 1, 2, 3.
    2. Thuỷ tức là đại diện của ngành nào ?
    A. Ngành ruột khoang
    C. Ngành chân khớp
    B. Ngành giun tròn
    D. Ngành giun dẹp
    3. Giun dẹp có nhùng đặc điểm nào?
    A. Cơ thể dẹp, có đối xứng 2 bên
    B. Ruột dạng túi, chưa có hậu môn
    C. Vòng đời không qua giai đoạn ấu trùng
    D. Cả A, B, C đều đúng
    4. Lớp vỏ cutiun ở giun đũa có tác dụng gì ?
    A. Giúp giun di chuyển dễ dàng
    B. Chống tác dụng cơ học.
    C. Giúp giun tiêu hoá nhanh
    D. Giúp cơ thể có hình dạng cố định
    5.Trai được xếp vào ngành Thân mềm, vì sao ?
    A. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và chân trai.
    B. Cơ thể có đối xứng 2 bên.
    C. Có thân mềm, không phân đốt, di chuyền nhờ chân rìu.
    D. Cơ thể trai có lớp áo bao bọc.
    6. Thân mềm có ích lợi gì?
    A. Làm thức ăn cho người và động vật
    B. Làm sạch môi trường nước.
    C. Làm đồ trang trí, trang sức.
    D. Cả A, B, C đều đúng.
    II. TỰ LUẬN (6 điểm)
    Câu 1. a. Để nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung cần dựa vào những đặc điểm nào ?
    b, Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu ? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào thích nghi với từng cách di chuyển: bò, bay, nhảy ?
    Câu 2. Trình bày đặc điểm chung của ngành Chân khớp? Chúng có vai trò gìtrong tự nhiên và trong đời sống con người ?
    Câu 3. Trai tự vệ bằng cách nào ? Tại sao đầu của chúng tiêu giảm?
    Lời giải chi tiết
    I. TRẮC NGHIỆM:
    (4 điểm)
    Câu 1.
    1- e, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - c.
    Câu 2.
    123456
    DAABCD
    II. TỰ LUẬN (6 điểm)
    Câu 1. a. Cần dựa vào các đặc điểm sau:
    - Cơ thể gồm 3 phần : đầu, ngực, bụng
    - Phần đầu có 1 đôi râu.
    - Phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh
    - Hô hấp bằng ống khí
    b. * Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu :
    - Phân đầu: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng
    - Phân ngực: 3 đôi chân, hai đôi cánh
    - Phần bụng: lỗ thở
    * Đặc điểm thích nghi với cách di chuyển bò, bay, nhảy:
    - Bò: 3 đôi chân
    - Bay: 2 đôi cánh
    - Nhảy: 1 đôi càng
    Câu 2. * Đặc điểm chung :
    - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
    - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau
    - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
    * Vai trò:
    - Lợi ích
    + Cung cấp thực phẩm cho con người
    + Làm thức ăn cho động vật
    + Làm thuốc chữa bệnh, làm sạch môi trường
    + Thụ phấn cho cây trồng
    - Tác hại
    + Làm hại cây trồng, làm vật trung gian truyền bệnh
    + Làm hại cho nông nghiệp
    + Hại đồ gỗ, tàu thuyền...
    Câu 3.
    * Trai tự vệ bằng cách : Co chân, khép vỏ, nhờ lớp vỏ cứng mà kẻ thù không sát hại được
    * Đầu trai tiêu giảm vì : Chúng ít hoạt động nên chức năng của đầu ít sử dụng, chỉ còn một số lông quanh tấm miệng giúp cuốn dòng nước vào miệng để lọc thức ăn