Địa lý 7 Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    A. Tóm tắt nội dung
    [​IMG]
    B. Nội dung bài học

    1. Các môi trường tự nhiên

    Nội dungMôi trường ôn đới Hải DươngMôi trường ôn đới lục địaMôi trường ôn đới Địa Trung HảiMôi trường núi cao
    Phân bốVen biển Tây Âu như Anh, Pháp, Ai–lenKhu vực Đông ÂuCác nước Nam Âu và ven Địa Trung HảiVùng núi An-pơ, Miền núi trẻ phía Nam
    Phân tích biểu đồ
    [​IMG]
    (Hình 52.1. Biểu đồ nhiệt độ vàlượng mưa tại trạm Bret (Pháp))
    • Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của trạm Bret:
      • Nhiệt độ mùa hè (từ tháng 4 đến tháng 6): từ 10 – 15oC.
      • Mùa đông (từ tháng 10 đến tháng 12): 8 – 13,5oC.
      • Lượng mưa: 820 mm/năm.
    [​IMG]
    (Hình 52.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Ca-dan (Liên Bang Nga)
    • Phân tích biểu đồ nhiệt dộ và lượng mưa tại trạm Ca-dan:
      • Mùa hè (tháng 4 đến tháng 6): 3,5 – 18oC.
      • Mùa đông (tháng 10 đến tháng 12): 3,5 – xuống âm 10oC.
      • Lượng mưa ít: 443 mm/năm.
    [​IMG]
    (Hình 58.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Palecmo (Italia))
    • Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Pa-lec-mô:
      • Mùa hạ (tháng 4 đến tháng 6): 16 – 23oC.
      • Mùa đông (tháng 10 đến tháng 12): 11 – 17oC.
      • Lượng mưa trung bình: 711 mm/năm.
    [​IMG]
    (Hình 52.4. Sơ đồ phân bố thực vật theo độ cao của dãy núi Anpo)
    • Trên dãy núi An-pơ có 5 đai thực vật
      • Đồng ruộng làng mạc: độ cao dưới 800m
      • Rừng hỗn giao: độ cao từ 800>1800m
      • Rừng lá kim: độ cao 1800 > 2200m
      • Đồng cỏ núi cao: độ cao 2200 > 3000m
      • Băng tuyết: trên 3000m
    Khí hậuMùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ >00 c. Mưa quanh năm
    Ấm, ẩm
    Mùa hè nóng, có mưa, mùa đông lạnh khô, có tuyết rơi (sâu nội địa)Mùa hè nóng khô, mùa đông không lạnh, mưa nhiềuMưa nhiều ở sườn đón gió phía tây
    Nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Mưa nhiều ở sườn Tây.
    Sông ngòiNhiều nước quanh năm
    Không đóng băng
    Nhiều nước mùa xuân - hè
    Mùa đông đóng băng
    Sông ngòi ngắn và dốc, nhiều nước vào thu – đông, mùa hạ ít nước
    Thực vậtRừng lá rộng
    Thay đổi từ B -> N
    Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tíchRừng thưa. Cây lá cứng và bụi gai phát triển quanh nămThực vật thay đổi theo độ cao
    Nguyên nhânẢnh hưởng của DBN Bắc đại tây dươngVị trí sâu trong nội địa ít chịu ảnh hưởng của biển và gió tây ôn đớiVị trí địa lí (nằm ở phía nam châu lục)