Giáo án Toán 7 - Chương 1 - TỈ LỆ THỨC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    Định nghĩa tỉ lệ thức

    + Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)
    + Tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) còn được viết là \(a:b = c:d\)
    Ví dụ: \(\dfrac{{28}}{{24}} = \dfrac{8}{4};\)\(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{2,1}}{7}\)
    Tính chất tỉ lệ thức
    + Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
    Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)
    + Tính chất 2 (điều kiện để bốn số lập thành tỉ lệ thức):
    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}.\)

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước

    Phương pháp:
    Ta sử dụng: Nếu \(a.d = b.c\) thì
    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}.\)

    Dạng 2: Tìm \(x, y\)
    Phương pháp:
    Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)
    Trong một tỉ lệ thức ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng còn lại.
    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a = \dfrac{{bc}}{d};\,b = \dfrac{{ad}}{c};\)\(c = \dfrac{{ad}}{b};\,d = \dfrac{{bc}}{a}\) .

    Dạng 3: Chứng minh các tỉ lệ thức
    Phương pháp:
    Dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và biến đổi linh hoạt để chứng minh.