Câu 2. Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều theo mẫu sau: Trả lời:
Câu 2: Đặt câu hỏi với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc: a) Nguyễn Hiền b) Lê-ô-nác đa Vin-xi c) Xi-ôn-cốp-xki d) Cao Bá Quát e) Bạch Thái Bưởi M: Nguyễn Hiền rất có chí Câu 3: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn: a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao hơn. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? Trả lời: Câu 2 a) Nhờ thông mĩnh, hiếu học và có ý chí vượt khó Nguyễn Hiền đã đỗ Trạng nghuyên khi mới 13 tuổi. b) Lê-ô-nác-đô đa- Vin-xi nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện mà đã trở thành họa sĩ lừng danh thế giới. c) Xi-ôn-cốp-xki đã tìm được đường lên các vì sao nhờ vào tài năng và nghị lực phi thường. d) Nhờ dày công khổ luyện từ một người bạn viết chữ xấu, Cao Bá Quát đã nối danh là người văn hay chữ tốt. e) Bạch Thái Bưởi là anh hùng kinh tế nhờ vào tài năng và ý chí vươn lên, thắng không kiêu, bại không nản. Câu 3. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao hơn: Có chí thì nên, Người có chí thì nên, Nhà có nền thì vững; Có công mài sắt, có ngày nên kim. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.Lửa thử vàng, gian nan thử sức/ Thất bại là mẹ thành công/Thua keo này bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi/ Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
Câu 2. Cho đề tập làm văn sau: " Kể chuyện ông Nguyễn Hiền." Em hãy viết: a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng Trả lời: a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp Thần đồng là những chú bé ngay từ tuổi nhỏ đã bộc lộ tài năng lớn của mình. Nói đến những thần đồng ở nước ta xưa nay, mọi người thường nghĩ đến Nguyễn Hiền, một chú bé nhà nghèo tự học đã đỗ Trạng nguyên lúc vừa 13 tuổi vào đời vua Trần Thái Tông. b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng Câu chuyện về thần đồng Nguyễn Hiền đúng là một minh chứng đầy thuyết phục cho lời khuyên nhủ của cổ nhân " Có công mài sắt, có ngày nên kim".
Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. Trả lời: Câu 2: Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá. Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo. Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ =>Buổi chiều xe làm gì ? Nắng phố huyện vàng hoe.=> Nắng phố huyện như thế nào ? Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
Câu 2: CHo đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em" a) Hãy viết: -Phần mở bài theo kiểu gián tiếp - Phần kết bài theo kiểu mở rộng Trả lời: Dàn ý: Mở bài: Giới thiệu cây bút máy do ba em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới. Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: Hình dáng thon, mảnh, chất liệu nhựa cao cấp, màu sắc: màu xanh da trời, nắp bút đậy rất kín. Hoa văn rất đẹp. Cái cài bằng thép mạ vàng. Tả các bộ phận bên trong: ngòi bút, nét chữm dụng cụ bơm mực. Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của ba em tặng em. Mở bài kiểu gián tiếp: Trong cặp tôi luôn luôn có sách, vở, bút, giấy, thước kẻ...Trong các món ấy, tôi đặc biệt yêu quý cây bút máy hơn cả. b) Kết bài kiểu mở rộng: Vì là cây bút máy được lãnh thưởng nên mỗi khi dùng nó, em cảm thấy sung sướng lắm. Em rất hãnh diện vì nó là một vật trong phần thường hạng nhất em được lãnh năm ngoái.
A, Đọc thầm (trang 176-sgk tiếng việt lớp 4) B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ? a) Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Câu 2. Tập hợp bào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà > a) Có cảm giác thong thả, bình yên. b) Có cảm giác được bà che chở. c) Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Câu 4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? a) Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b) Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c) Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. C. Câu 1. Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền: a) Hiền hậu, hiền lành b) Hiền từ, hiền lành c) Hiền từ, âu yếm Câu 2, Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ, mấy tính từ ? a) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ:.... - Tính từ:... b) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ:.... - Tính từ:... c) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ:.... - Tính từ:... Câu 3: Câu cháu đã về đấy ư ? được dùng làm gì ? a) Dùng để hỏi b) Dùng để yêu cầu, đề nghị c) Dùng thay lời chào Câu 4. Trong câu sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ ? a) Thanh b) Sự yên lặng c) Sự yên lặng làm Thanh Trả lời: B. Câu 1. ý c ( Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng) Câu 2. ý a ( Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi). Câu 3. ý c (Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở) Câu 4. ý c ( Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương). C. Câu 1. ý b ( Hiền từ, hiền lành). Câu 2. ý b Hai động từ: trở về, thấy, hai tính từ: bình yên, thong thả. Câu 3. ý c (dùng thay lời chào). Câu 4. ý c (sự yên lặng).
B. Tập làm văn. Cho đề bài sau :" Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích". Em hãy: a) Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp). b) Viết một đoan văn ở phần thân bài Trả lời: Bài tham khảo: Tả cây bút mực. Trong các đồ dùng học tập, thứ nào em cũng thấy thích nhưng yêu thích nhất vẫn là cây bút mực mà ba em tặng em nhân dịp sinh nhật lần thứ tám của em. Chiếc bút mực trông đẹp làm sao! Cây bút xinh xinh dài bằng một gang tay em. Thân viết tròn như ngón tay giữa của mẹ, càng về phía sau càng thon như búp măng non. Toàn thân bút khoác chiếc áo màu xanh nhẹ nhàng. Nắp bút bằng sắt mạ kền sáng lóa gắn thêm một que cài cũng mạ vàng sang trọng. Trên nắp bút có khắc dòng chữ "Hero" rất sắc nét. Mở nắp ra, em thấy ngòi bút nhọn nhỏ xinh cũng mạ vàng sáng lấp lánh. Bên trong thân bút là cái ruột gà làm bằng cao su trắng, được bao bọc bằng một ống sắt mạ bạc có rãnh khuyết để dễ dang bơm mực. Từ khi có chiếc bút, chữ viết của em dường như mỗi ngày một đẹp hơn. Em rất quý chiếc bút này và xem như một người bạn thân thiết cùng em tới trường mỗi ngày. Mỗi khi dùng xong, em đều lau chùi bút cẩn thận, cất vào hộp để dùng bút được lâu và cũng để tỏ lòng biết ơn ba của em nữa.