Sách bài tập Toán 7 - Phần Đại số - Chương I - Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 106 trang 27 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Điền số thích hợp vào các bảng sau:
    01.png
    02.png
    Giải
    03.png
    04.png

    Câu 107 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Tính:
    a) \(\sqrt {81} \)
    b) \(\sqrt {8100} \)
    c) \(\sqrt {64} \)
    d) \(\sqrt {0,64} \)
    e) \({\rm{}}\sqrt {1000000} \)
    g) \(\sqrt {0,01} \)
    h) \(\sqrt {{{49} \over {100}}} \)
    i) \(\sqrt {{4 \over {25}}} \)
    k) \(\sqrt {{{0,09} \over {121}}} \)
    Giải
    a) \(\sqrt {81} = 9\)
    b) \(\sqrt {8100} = 90\)
    c) \(\sqrt {64} = 8\)
    d) \(\sqrt {0,64} = 0,8\)
    e) \({\rm{}}\sqrt {1000000} = 1000\)
    g) \(\sqrt {0,01} = 0,1\)
    h) \(\sqrt {{{49} \over {100}}} = {7 \over {10}}\)
    i) \(\sqrt {{4 \over {25}}} = {2 \over 5}\)
    k) \(\sqrt {{{0,09} \over {121}}} = {{0,3} \over {11}} = {3 \over {110}}\)

    Câu 108 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Trong các số sau đây, số nào có căn bậc hai? Hãy cho biết căn bậc hai không âm của các số đó:
    a = 0 b = -25 c = 1 d = 16 + 9
    \({\rm{e}} = {3^2} + {4^2}\) \(g = \pi - 4\)
    \(h = {(2 - 11)^2}\) \(i = {\left( { - 5} \right)^2}\)
    \(k = - {3^2}\) \(1 = \sqrt {16} \)
    \(m = {3^4}\) \(n = {5^2} - {3^2}\)
    Giải
    Các số có căn bậc hai:
    a = 0 c = 1 d = 16 + 9
    \({\rm{e}} = {3^2} + {4^2}\)
    \(h = {(2 - 11)^2}\) \(i = {\left( { - 5} \right)^2}\)
    \(1 = \sqrt {16} \) \(m = {3^4}\)
    Ta có:
    \(\sqrt a = \sqrt 0 = 0\)
    \(\sqrt c = \sqrt 1 = 1\)
    \(\sqrt d = \sqrt {16 + 9} = \sqrt {25} = 5\)
    \(\sqrt e = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {25} = 5\)
    \(\sqrt h = \sqrt {{{\left( {2 - 11} \right)}^2}} = \sqrt {81} = 9\)
    \(\sqrt i = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = \sqrt {25} = 5\)
    \(\sqrt 1 = \sqrt {\sqrt {16} } = \sqrt 4 = 2\)
    \(\sqrt m = \sqrt {{3^4}} = {3^2} = 9\)
    \(\sqrt n = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = \sqrt {16} = 4\)

    Câu 109 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Hãy cho biết mỗi số sau đây là căn bậc hai của số nào?
    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5{\rm{ }};{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}d{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }};\)
    \({\rm{ }}e{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}g{\rm{ }} = \sqrt 7 \)
    \(h = {3 \over 4};i = \sqrt 4 - 3;k = {1 \over 4} - {1 \over 2}\)
    Giải
    a = 2 là căn bậc hai của 4
    b = -5 là căn bậc hai của 25
    c = 1 là căn bậc hai của 1
    d = 25 là căn bậc hai của 625
    e = 0 là căn bậc hai của 0
    \(g = \sqrt 7 \) là căn bậc hai của 7
    \(h = {3 \over 4}\) là căn bậc hai của \({9 \over {16}}\)
    \(i = \sqrt 4 - 3 = 2 - 3 = - 1\) là căn bậc hai của 1
    \(k = {1 \over 4} - {1 \over 2} = - {1 \over 4}\) là căn bậc hai của \({1 \over {16}}\)

    Câu 110 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Tìm căn bậc hai không âm của các số sau:
    a) \({\rm{}}16;1600;0,16;{16^2}\)
    b) \(25;{5^2};{\left( { - 5} \right)^2};{25^2}\)
    c) 1 ;100 ;0,01 ;10000
    d) 0,04 ;0,36 ;1,44 ;0,0121
    Giải
    a) \({\rm{}}\sqrt {16} = 4;\sqrt {1600} = 40;\)
    \(\sqrt {0,16} = 0,4;\sqrt {{{16}^2}} = 16\)
    b) \(\sqrt {25} = 5;\sqrt {{5^2}} = 5;\)
    \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = \sqrt {25} = 5;\sqrt {{{25}^2}} = 25\)
    c) \(\sqrt 1 = 1;\sqrt {100} = 10;\)
    \(\sqrt {0,01} = 0,1;\sqrt {10000} = 100\)
    d) \(\sqrt {0,04} = 0,2;\sqrt {0,36} = 0,6;\)
    \(\sqrt {1,44} = 1,2;\sqrt {0,0121} = 0,11\)

    Câu 111 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Trong các số sau, số nào bằng \({3 \over 7}\)?
    \({\rm{a}} = {{39} \over {91}}\)
    \(b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} \)
    \(c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }}\)
    \({\rm{d}} = {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }}\)
    Giải
    Tất cả các số đều bằng \({3 \over 7}\)
    \({\rm{a}} = {{39} \over {91}} = {{39:13} \over {91:13}} = {3 \over 7}\)
    \(b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} = \sqrt {{{\left( {{3 \over 7}} \right)}^2}} = {3 \over 7}\)
    \(c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 + 39} \over {7 + 91}} = {{42} \over {98}} = {{42:14} \over {98:14}} = {3 \over 7}\)
    \({\rm{d}} = {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 - 39} \over {7 - 91}} = {{ - 36} \over { - 84}} = {{ - 36 : (- 12)} \over { - 84 : (- 12)}} = {3 \over 7}\)

    Câu 112 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Trong các số sau, số nào không bằng 2,4 ?
    \({\rm{a}} = \sqrt {{{\left( {2,5} \right)}^2} - {{\left( {0,7} \right)}^2}} \)
    \(b = \sqrt {{{\left( {2,5 - 0,7} \right)}^2}} \)
    \(c = \sqrt {\left( {2,5 + 0,7} \right)\left( {2,5 - 0,7} \right)} \)
    \({\rm{d}} = \sqrt {5,76} \)
    \({\rm{e}} = \sqrt {1,8.3,2} \)
    \(g = 2,5 - 0,7\)
    Giải
    \(b = \sqrt {{{\left( {2,5 - 0,7} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {1,8} \right)}^2}} = 1,8 \ne 2,4\)
    \(g = 2,5 - 0,7 = 1,8 \ne 2,4\)

    Câu 113 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (…)
    \(\eqalign{
    & \sqrt {121} = ... \cr
    & \sqrt {12321} = ... \cr
    & \sqrt {1234321} = ... \cr} \)
    b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào ''danh sách'' trên.
    Giải
    a)
    \(\eqalign{
    & \sqrt {121} = 11 \cr
    & \sqrt {12321} = 111 \cr
    & \sqrt {1234321} = 1111 \cr} \)
    b)
    \(\eqalign{
    & \sqrt {123454321} = 11111 \cr
    & \sqrt {12345654321} = 111111 \cr
    & \sqrt {1234567654321} = 1111111 \cr} \)

    Câu 114 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (…):
    \(\sqrt 1 = ...\)
    \(\sqrt {1 + 2 + 1} = ...\)
    \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = ...\)
    b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên .
    Giải
    a)
    \(\eqalign{
    & \sqrt 1 = 1 \cr
    & \sqrt {1 + 2 + 1} = \sqrt 4 = 2 \cr
    & \sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = \sqrt 9 = 3 \cr} \)
    b)
    \(\eqalign{
    & \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {16} = 4 \cr
    & \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {25} = 5 \cr
    & \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {36} = 6 \cr}\)

    Câu 115 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Cho x là số hữu tỉ khác 0, y là một số vô tỉ. Chứng tỏ rằng x + y và x.y là những số vô tỉ .
    Giải
    Giả sử x + y = z là một số hữu tỉ
    \( \Rightarrow \) y = z – x ta có z hữu tỉ, x hữu tỉ thì hiệu z – x là một số hữu tỉ
    \( \Rightarrow \) y ∈ Q trái giả thiết y là số vô tỉ
    Vậy x + y là số vô tỉ
    Giả sử x.y = z là một số hữu tỉ
    \( \Rightarrow \) y = z: x mà x ∈ Q, z ∈ Q \( \Rightarrow \) z: x ∈ Q
    \( \Rightarrow \) y ∈ Q trái giả thiết y là số vô tỉ
    Vậy xy là số vô tỉ.

    Câu 116 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Biết a là số vô tỉ. Hỏi b là số hữu tỉ hay vô tỉ nếu:
    a) a + b là số hữu tỉ? b) a.b là số hữu tỉ?
    Giải
    a) Đặt tổng a + b = c \( \Rightarrow \) a = c – b
    Vì a là số vô tỉ nên b là số vô tỉ
    b) Nếu b = 0 \( \Rightarrow \) a.b = 0 ∈ Q
    Nếu b ≠ 0 ta đặt \(ab{\rm{ }} = {\rm{ }}c{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}a{\rm{ }} = {c \over b}\)
    Vì a là số vô tỉ nên b là số vô tỉ

    Câu 11.1 trang 29 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1
    Trong các số \(\sqrt {289} ; - {1 \over {11}}\); 0,131313...; 0,010010001..., số vô tỉ là số:
    (A) \(\sqrt {289} ;\)
    (B) \( - {1 \over {11}}\);
    (C) 0,131313...;
    (D) 0,010010001...
    Hãy chọn đáp án đúng.
    Giải
    Chọn (D) 0,010010001...

    Câu 11.2 trang 29 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1

    \(\sqrt {256} \) bằng:
    (A) 128 ;
    (B) -128 ;
    (C) 16 ;
    (D) ±16.
    Hãy chọn đáp án đúng.
    Giải
    Chọn (C) 16.

    Câu 11.3 trang 30 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1

    Không dùng bảng số hoặc máy tính, hãy so sánh:
    \(\sqrt {40 + 2} \) với \(\sqrt {40} + \sqrt 2 \).
    Giải
    \(\sqrt {40 + 2} = \sqrt {42} < \sqrt {49} = 7\) (1)
    \(\sqrt {40} + \sqrt 2 > \sqrt {36} + \sqrt 1 = 6 + 1 + 7\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra \(\sqrt {40 + 2} < \sqrt {40} + \sqrt 2 \)

    Câu 11.4 trang 30 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1

    Cho \(A = \sqrt {625} - {1 \over {\sqrt 5 }};B = \sqrt {576} - {1 \over {\sqrt 6 }} + 1\)
    Hãy so sánh A và B.
    Giải
    \(A = \sqrt {625} - {1 \over {\sqrt 5 }} = 25 - {1 \over {\sqrt 5 }}\) (1)
    \(B = \sqrt {576} - {1 \over {\sqrt 6 }} + 1\)
    \(= 24 - {1 \over {\sqrt 6 }} + 1 = 25 - {1 \over {\sqrt 6 }}\) (2)
    Vì √5 < √6 nên \({1 \over {\sqrt 5 }} > {1 \over {\sqrt 6 }}\) (3)
    Từ (1) (2) và (3) suy ra A < B.

    Câu 11.5 trang 30 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1
    Cho \(A = \sqrt {x + 2} + {3 \over {11}};B = {5 \over {17}} - 3\sqrt {x - 5} \)
    a) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
    b) Tìm giá trị lớn nhất của B.
    Giải
    a) Ta có \(A \ge {3 \over {11}}\) vì \(\sqrt {x + 2} \ge 0\)
    A đạt giá trị nhỏ nhất là \({3 \over {11}}\) khi và chỉ khi x = -2.
    b) \(B \le {5 \over {17}}\) vì \( - 3\sqrt {x - 5} \le 0\)
    Vậy B đạt giá trị lớn nhất là \({5 \over {17}}\) khi và chỉ khi x = 5.

    Câu 11.6 trang 30 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1

    Cho \(A = {{\sqrt x - 3} \over 2}\). Tìm x ∈ Z và x < 30 để A có giá trị nguyên.
    Giải
    \(A = {{\sqrt x - 3} \over 2}\) có giá trị nguyên nên \((\sqrt x - 3) \vdots 2\).
    Suy ra x là số chính phương lẻ.
    Vì x < 30 nên \(x \in \left\{ {{1^2};{3^2};{5^2}} \right\}\) hay \(x \in \left\{ {1;9;25} \right\}\).

    Câu 11.7 trang 30 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1

    Cho \(B = {5 \over {\sqrt x - 1}}\). Tìm x ∈ Z để B có giá trị nguyên.
    Giải
    Khi x là số nguyên thì √x hoặc là số nguyên (nếu x là số chính phương) hoặc là số vô tỉ (nếu x không phải số chính phương). Để \(B = {5 \over {\sqrt x - 1}}\) là số nguyên thì √x không thể là số vô tỉ, do đó √x là số nguyên và √x - 1 phải là ước của 5 tức là √x - 1 ∈ Ư(5). Để B có nghĩa ta phải có x ≥ 0 và x ≠ 1. Ta có bảng sau:
    √x - 11-15-5
    √x206-4 (loại)
    x4036
    Vậy \(x \in \left\{ {4;0;36} \right\}\) (các giá trị này đều thoả mãn điều kiện x ≥ 0 và x ≠ 1).