Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Một số đại diện sâu bọ khác

    1.1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính

    [​IMG]
    Hình 1: Mọt hại gỗ (biến thái hoàn toàn)​
    1- Mọt trưởng thành, 2- Giai đoạn ấu trứng,
    3- Giai đoạn nhộng, 4- Đồ gỗ bị mọt đục rỗng
    [​IMG]
    Hình 2: Bọ ngựa bắt mồi​
    [​IMG]
    Hình 3: Biến thái không hoàn toàn của chuồn chuồn​
    A- Giai đoạn ấu trùng (ở dưới nước)
    B- Trưởng thành
    [​IMG]
    Hình 4: Ve sầu​
    Ve vừa hút nhựa cây vừa kêu vào mùa hạ.
    Ấu trùng ở đất, ăn rễ cây.
    [​IMG]
    Hình 5: Bướm cải​
    A- Bướm cái, B- Bướm đực
    C- Sâu non ăn lá cây
    [​IMG]
    Hình 6: Ong mật đang thụ phấn​
    Sau khi lấy đầy 2 giỏ phấn ở chân sau (a), ong mật vô tình đã thụ phấn cho cây trồng
    [​IMG]
    Hình 7: Muỗi và ruồi​
    A- Muỗi cái sau khi hút máu no, B- Ruồi thò vòi hút
    1.2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống

    [​IMG]
    Hình 8: Một số đại diện và môi trường sống​


    [​IMG]
    Bảng: Sự đa dạng về môi trường sống

    2. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
    2.1. Đặc điểm chung

    Dưới đây là cách để nhận biết đặc điểm của sâu bọ dự kiến như sau:
    1.Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng.
    2. Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
    3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
    4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
    5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
    6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
    7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
    8. Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
    ⇒ Các đặc điểm chung nổi bật là (4), (5), (6)
    2.2. Vai trò thực tiễn

    Các đại diện
    Vai trò
    Ong mậtTằmMọtBọ ngựaRuồiMuỗiOng mắt đỏ
    Làm thuốc chữa bệnhXX
    Làm thực phẩmX
    Thụ phấn cây trồngX
    Thức ăn cho động vật khácXX
    Diệt các sâu hạiXX
    Hại hạt ngũ cốcX
    Truyền bệnhXX
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Chọn từ, cụm từ thích hợp trong các từ sau: Có 3 đôi , đặc điểm chung, đôi cánh, môi trường...vào chỗ trống trong câu sau:
    Sâu bọ phân bố rộng khắp các ……… sống trên hành tinh. Sâu bọ có các ……….như: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực ………chân và hai ……, hô hấp bằng ống khí.
    Hướng dẫn:

    Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường sống trên hành tinh. Sâu bọ có các đặc điểm chung như: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực 3 đôi chân và hai đôi cánh, hô hấp bằng ống khí.
    Bài 2:

    Hãy kể tên một số loài sâu bọ có ở địa phương và vai trò thực tiễn của chúng là?
    Hướng dẫn:

    Một số loài sâu bọ có ở địa phương và vai trò thực tiễn của chúng như:
    • Bọ ngựa: diệt các loài sâu bọ có hại và làm thức ăn cho động vật khác.
    • Ruồi, muỗi: truyền bệnh
    • Ong mật: Làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng.
    • Bọ hung: Làm sạch môi trường.
    • Bọ rầy: phá hại cây trồng