Tiếng Anh lớp 7 - Unit 4 - Revision: Telling the time

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Giờ chẵn: It’s + số giờ+ o’clock (sharp)
    Ex: It’s ten o’clock. (Bây giờ là 10 giờ)
    It’s five o'clock sharp. (Năm giờ đúng)
    2. Giờ có phút kèm theo
    a/- Trong giao tiếp hàng ngày (evervday English): Ta dùng
    It + be + số giờ+ số phút
    Ex: It’s eight-fifteen : 8.15 (8 giờ 15)
    It’s ten twenty-two: 10.22 (10 giờ 22)
    b/- Trong cách nói trang trọng (formal English)
    ■ Khi số phút nhỏ hơn 30:
    It + be + số phút + past + số giờ
    Ex: It’s ten past seven: 7 giờ 10
    It’s twenty-five past three: 3 giờ 25
    ■ Khi số phút bằng 30:
    It + be + half past + số giờ
    Ex: It's half past eleven: 11 giờ 30 (11 giờ rưỡi)
    ■ Khi số phút lớn hơn 30:
    It + be + số phút tới giờ kế + to + giờkế
    Ex: It’s ten to five: 5 giờ kém 10 (4 giờ 50)
    It’s six to eight: 8 giờ kém 6 (7 giờ 54)
    ■ Khi số phút là 15, ta có thể dùng a quarter thay thế
    Ex: It’s fifteen past nine = It’s (a) quarter past nine: 9 giờ 15
    It’s fifteen to ten = It’s (a) quarter to ten: 9 giờ 45