Tiếng Anh lớp 7 - Unit 4 - The simple present versus the present continuous tense

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Simple present
    Diễn tả
    1 - Thói quen ở hiện tại. hành động lặpđi lặp lại, một sự thật hay chân lý.
    Ex: We go swimming every Sunday (Chúng tôi đi bơi mỗi Chủ Nhật)
    The Earth goes around the Sun. (Trái đất đi quanh mặt trời.)
    2 - Một hành động trong tương lai đãđược đưa vào chương trình, thời khoá biểu.
    Ex: The next term starts on 10 May. ( Học kỳ tới bắt đầu vào ngày mười tháng năm.)
    The last train to London leaves at 1130. ( Chuyến xe lửa cuối cùng đi Luân Đôn rời bến lúc 11h30)

    Present continuous
    Diễn tả
    1/- Hành động hay sự kiện có tính tạm thời hay đang xảy ra ở thời điểm nói.
    Ex: Tom is staying with his uncle in the city. (Tom đang ở cùng với bác trong thành phố)
    Please don’t make so much noise. I’m working. (Xin đừng làm ồn quá. Tói đang làm việc)
    2/- Một kế hoạch hay những gì đã thu xếp để được thực hiện trong tương lai.
    Ex: What are you doing on Saturday night? (Ban tính sẽ làm gì vào tối thứ bảy?)
    I'm going to the theatre. (Tôi dự định đi xem kịch)