Bài 1 Task 1. Add the words/phrases you have learnt to the columns. (Thêm những từ/ cụm từ mà bạn học được vào cột.) Hướng dẫn giải: DishesIngredientsMeasurement phrasesOmellete, pancake, beef noddle soup, chicken noodle soup, rice, noodles, pork, sandwich, meat, tofu, bread, spring rolls...Shrimp,salt, cooking oil, flour, pork, turmeric, pepper, noodle, vegetable, egg, meat, tofu...A slice, a can, a bottle, a kilo, a bar, a glass, a bag, a teaspoon, a tablespoonBài 2 Task 2. Fill each gap with a verb from the box (Điền vào chỗ trống với một động từ trong khung.) Hướng dẫn giải: 1.fold the omellete in half Tạm dịch:gấp trứng lại thành một nửa 2.pour the sauce over the cake Tạm dịch:đổ nước sốt lên bánh 3. beat the milk together with flour, sugar and cheese Tạm dịch:đánh đều sữa với bột, đường và phô mai 4. heat the food for 5 minutes Tạm dịch:đun nóng thức ăn trong 5 phút 5. serve it on a plate Tạm dịch: bỏ lên đĩa. Bài 3 Task 3. Choose a/an or some for the following words (Chọn a/ an hoặc some cho những từ sau.) Hướng dẫn giải: Bài 4 Task 4. Complete the sentences with some or any. (Hoàn thành các câu với some hoặc any.) Hướng dẫn giải: 1. any Giải thích: any sử dụng với danh từ đếm được và trong câu phủ định Tạm dịch:Không có quả trứng nào trong tủ lạnh cả. 2. some Giải thích: some được sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu khẳng định Tạm dịch:Bạn có muốn uống chút cà phê không? 3. any Giải thích: any sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu nghi vấn Tạm dịch:Có chút nước cam vắt nào trong tủ lạnh không? 4. some, any Giải thích: some được sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu khẳng định Tạm dịch:Cô ấy có vài quả trứng nhưng cô ấy không có chút sữa nào cả. 5. any, some Giải thích: any sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu phủ định Tạm dịch:Tôi đã đi câu cá nhưng tôi không bắt được con cá nào, vì vậy chúng tôi ăn tối với ít bánh mì. Bài 5 Task 5. Make questions with How many/How mixt for the underlined words in the following sentences. (Làm thành câu hỏi với How many /How much cho những từ được gạch dưới trong các câu sau.) Hướng dẫn giải: 1. How many oranges has Ann got? Tạm dịch:Ann có 3 quả cam. Ann có bao nhiêu quả cam? 2. How much milk is there in the bottle? Tạm dịch:Có một ít sữa trong chai. Có bao nhiêu sữa trong chai? 3. How much cans of lemonade do you need? Tạm dịch:Tôi cần 3 lon nước chanh. Bạn cần bao nhiều lon nước chanh? 4. How many apples has Peter got in his bag? Tạm dịch:Peter có 3 trái táo trong túi anh ấy. Peter có bao nhiêu táo trong túi của anh ấy? 5. How much rice is there left in the electric cooker? Tạm dịch:Có một ít cơm còn lại trong nồi cơm điện. Có bao nhiêu cơm trong nồi cơm điện? Bài 6 Task 6. Choose sentences (A-D) to complete the following conversation. Practise tKe conversation with a partner. (Chọn những câu (A-D) để hoàn thành bài đàm thoại sau. Thực hành bài đàm thoại với một bạn học.) Hướng dẫn giải: (1). D (2). B (3). A (4). C Tạm dịch: Phong: Bạn có thể nói cho tôi nghe cách nấu cơm không? Tôi nên làm gì đầu tiên? Mi: Đầu tiên cho nước vào nồi và đun sôi với nhiệt độ cao đến khi nó sôi. Phong: Tôi nên làm gì khi nước sôi? Mi: Khi nước sôi, bỏ gạo vào và để nó sôi trong 5 phút. Phong: Sau đó thì sao? Mi: Sau đó khuấy đều. Phong: Được rồi, sau đó nữa là gì? Mi: Nấu gạo với nhiệt độ thấp trong 15 phút sau đó bạn ăn nó. Phong: À, ừ. Cảm ơn nhé.