Tiếng Anh lớp 7 - Unit 8 - Looking back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Think of an example of every type of films in the box.

    (Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    Science-fiction: Planet of the Jellyfish is a Science-flction.
    Thriller: Qua Tim Mau is a thriller.
    Documentary: Pirates of Southest Asia is a documentary.
    Horror: Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.
    Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.
    Comedy: Mr Bean is a comedy.
    Action: Dong mau anh hung is an Action.
    Animation: Tom & Jerry is an animation.
    Tạm dịch:
    Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.
    Quả tim máu là phim ly kỳ.
    Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.
    Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.
    Dừa điên là hài lãng mạn.
    Mr Bean là phim hài.
    Dòng máu anh hùng là phim hành động.
    Tom và Jerry là phim hoạt hình.
    Bài 2
    Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about
    ?
    (Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. It’s a comedy.
    Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.
    Nó là một phim hài.
    2. It’s a horror film.
    Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.
    Nó là phim kinh dị.
    3. It’s a documentary.
    Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.
    Đó là phim tài liệu.
    4. It’s a romantic comedy.
    Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.
    Nó là phim hài lãng mạn.
    5. It’s a science-fiction film.
    Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.
    Nó là phim khoa học viễn tưởng.
    Bài 3
    Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets
    .
    (Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. terrified
    Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.
    2. disappointing
    Tạm dịch:Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.
    3. annoying
    Tạm dịch:Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.
    4. satisfied
    Tạm dịch:Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.
    5. shocking
    Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.
    Bài 4
    Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same.

    (Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1.We were excited about the film.
    Tạm dịch:Chúng tôi rất hào hứng về bộ phim đó.
    2.The film was boring so they left halfway through it.
    Tạm dịch:Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.
    3.We were moved at the ending of the film.
    Tạm dịch:Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.
    4.You’ll be surprised at his new film.
    Tạm dịch:Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.
    5.Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.
    Tạm dịch:Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.
    Bài 5
    Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B

    (Nối phần nửa đầu trong A với nửa thích hợp trong B.)
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1 - d
    Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.
    2 - e
    Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.
    3 - a
    Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.
    4 - b
    Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.
    5 - c
    Tạm dịch:Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.
    Bài 6
    Task 6
    . Number the lines of the dialogue in the correct order.
    (Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.)
    06.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. E
    2. I
    3. A
    4. F
    5. B
    6. D
    7. G
    8. C
    9. H
    Tạm dịch:
    A. Đi xem phim nhé?
    B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.
    C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?
    D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.
    E. Tối mai bạn làm gì?
    F. Phim gì?
    G. Tuyệt!
    H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?
    I. Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?